Hino dutro WU342L ép rác 6 khối
Liên Hệ : 0989 117 718
Giới Thiệu Về Xe Cuốn Ép Rác WU342L CUỐN ÉP RÁC 6 KHỐI
Xe cuốn ép rác giúp cho mọi loại rác thải gọn gàng hơn để việc sinh tiến hành nhanh lẹ. Nếu bạn muốn sử dụng loại xe này thì hãy tham khảo chi tiết qua bài viết.
Xe cuốn ép rác là sản phẩm xe môi trường quan trọng trong lĩnh vực giữ gìn và bảo vệ môi trường. Xe với công dụng, chức năng chính là cuốn ép rác, thu gom rác từ khắp nơi đến bãi tập kết rác thải. Nếu bạn muốn tìm hiểu các thông tin về dòng xe tiện ích này thì chắc chắn phải đọc qua bài viết này.
Vai trò chính của xe cuốn ép rác
Các loại xe cuốn ép rác sẽ bao gồm hai phần chính và đó chính là:
- Phần xe cơ sở
- Phần xe chuyên dụng
Xe có vai trò quan trọng trong việc thu gom rác nên góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường luôn xanh - sạch - đẹp. Xe có chức năng thu gom, vận chuyển rác thải từ khắp nơi đến nơi tập trung rác để xử lý. Vậy bạn đã nắm được dòng xe này có cấu tạo như thế nào chưa? Nếu chưa, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ngay dưới bài viết.
Cấu tạo chính của xe cuốn ép rác
Cũng như các dòng xe chuyên dụng khác, xe cuốn ép rác cũng có cấu tạo gồm hai phần chính: Phần xe cơ sở và phần chuyên dụng. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu chi tiết các phần này để hiểu hơn về dòng xe vô cùng tiện ích này.
- Phần xe cơ sở
Về phần cơ sở của xe, xe được thiết kế với Cabin điều khiển toàn bộ hệ thống với sức chứa một người điều khiển và một người đi kèm. Phần xe cơ sở chính là các xe tải Cabin Chassi có sẵn thị trường, chia làm bốn phân khúc chính như:
- Xe cơ sở Việt Nam
- Xe cơ sở Nhật Bản
- Xe cơ sở Hàn Quốc
- Xe cơ sở Trung Quốc
Trong đó, xe cơ sở Nhật Bản được sử dụng thông dụng nhất với thương hiệu xe tải Hino. Linh kiện nhập 100% Nhật Bản, lắp ráp tại nhà máy Hino Việt Nam nên đảm bảo chất lượng vượt trội.
- Phần chuyên dụng
Về phần chuyên dụng của xe thì bao gồm chín bộ phận chính. Và một số bộ phận quan trọng cần phải kể đến như là: Khung gầm, hệ thống điện, hệ thống nén thuỷ lực thì lại bao gồm các linh kiện như sau:
- Xi - lanh thuỷ lực
- Van điều áp
- Van điều khiển điện
- Thủy lực và đường ống
Ngoài ra, dòng xe này còn có thùng chứa phế thải gồm có mâm đẩy di chuyển dọc theo thanh trượt. Thùng nạp gồm mâm xúc, mâm nén, Xi -lanh nén, Xi - lanh nâng,... Một số linh kiện khác để xe có thể phát huy công năng của mình tốt nhất.
Phân loại xe cuốn ép rác
Dòng xe cuốn ép rác rất đa dạng về chủng loại cũng như dung tích, kiểu dáng và được phân loại như sau:
- Xe cuốn ép rác 6 khối
- Xe cuốn ép rác 9 khối
- Xe cuốn ép rác 14 khối
- Xe cuốn ép rác 18 khối
Tùy theo yêu cầu sử dụng và địa hình của từng nơi cần sử dụng xe mà chọn xe có số khối phù hợp. Công việc thu dọn rác sẽ được thực hiện tối ưu khi có sự hỗ trợ của dòng xe tiện ích này. Vì vậy, bạn có nhu cầu thì nhất định phải chọn sản phẩm phù hợp.
Nguyên tắc hoạt động của xe cuốn ép rác
Xe cuốn ép rác khi thiết kế sẽ được tính toán kỹ lưỡng trên cơ sở gia công và lắp đặt các bộ phận hài hòa với nhau. Chi tiết hơn thì thùng chứa rác, khoang nhận cuốn rác, lưỡi cuốn ép rác,... sẽ được bố trí sao cho hợp lý để công năng phát huy tốt nhất. Về nguyên tắc hoạt động của dòng xe cuốn ép rác mà mọi người cần phải nắm bắt như sau:
- Xương của thùng xe làm tăng độ cứng bên ngoài để trông gọn gàng, tạo tính thẩm mỹ, phù hợp việc vệ sinh môi trường và liên kết với nhau bằng hồ quang điện một cách chắc chắn.
- Cuốn ép rác bằng hệ thống điều khiển tự động thông qua Xi lanh thuỷ lực. Hệ thống này có tác động hai chiều làm việc theo chế độ tuần hoàn liên tục. Và chủ sở hữu xe còn lắp đặt thêm thiết bị tăng Gas tự động để tăng hiệu quả kinh tế, cuốn ép rác nhanh chóng và mạnh mẽ nhất có thể.
- Ngoài ra, xe cuốn ép rác còn có hệ thống điều khiển nâng thùng rác bằng nhựa dung tích 240 - 660 lít. Góc nâng lớn giúp cho việc đổ rác vào khoang chứa trở nên sạch sẽ, gọn gàng và không rơi ra bên ngoài. Nếu bạn muốn công việc vệ sinh rác của mình được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả thì nhất định phải tham khảo qua các thông tin được cung cấp trong bài viết này.
Các bộ phận của xe đều có vai trò quan trọng, góp phần vào nguyên tắc hoạt động của dòng xe cuốn ép rác đa năng. Khi đó, bạn sẽ nắm được quy tắc hoạt động cũng như tận dụng được công năng của xe cuốn ép rác tối đa nhất.
Vậy là qua các thông tin về xe cuốn ép rác được cung cấp trong bài, bạn đã thấy được phần nào công năng của dòng xe này. Mọi ngóc ngách đều được dọn dẹp sạch sẽ, nhanh chóng nhất khi có sự trợ giúp của dòng xe tiện ích. Không những vậy, xe tải Hino dòng xe cuốn ép rác có chất lượng tốt và không bị hư hỏng lặt vặt. Giá cả của xe cũng cạnh tranh nên thu hút nhiều người dùng, vì vậy hãy lựa chọn sử dụng xe.
HÌNH ẢNH XE TẢI HINO DUTRO CUỐN ÉP RÁC HINO 6 KHỐI
CÔNG TY HINO SÀI GÒN Chuyên thiết kế , đóng mới các loại xe tải Hino theo yêu cầu khách hàng như :
+ Xe tải gắn cẩu
+ Xe tải thùng mui bạt
+ Xe tải thùng kín
+ Xe tải thùng lững
+ Xe cuốn ép rác
+ Xe ben
+ Xe đầu kéo Hino
…… và tất cả các loại thùng tải khác
Nhận gia công, nghiệm thu bản vẽ, nhận hồ sơ cải tạo, sang tên đổi chủ xe tải, sữa chữa thùng cũ thành thùng mới, nhận làm bảo hiểm xe bị tai nạn và các dịch vụ khác
THỦ TỤC VAY NGÂN HÀNG
1. Chứng minh nhân dân + Hộ khẩu và giấy kết hôn (đã kết hôn ) + Giấy xác nhận độc thân (độc thân)
2. Lãi suất từ 0.68% - 0.77%/ tháng. Thời gian vay tối đa 07 năm ( 84 tháng )
3. Cam kết đậu ngân hàng cao.
4. Hoàn cọc 100% nếu ngân hàng không đồng ý cho vay
5. Trả trước tùy theo khả năng của khách hàng đang có sẵn
6. Hỗ trợ vay tối đa 90% giá trị xe
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI VÀ BẢO HÀNH XE HINO
1. Tặng định vị _ Phù hiệu
2. Bảo hành 03 năm và không giới hạn số Kilomet
3. Cam kết giá cả ưu đãi nhất. Không báo giá ảo
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE CHUNG XE ÉP RÁC HINO 6 KHỐI |
|||
Loại phương tiện |
Ô tô cuốn ép rác |
||
Nhãn hiệu, số loại |
HINO WU342L |
||
Công thức bánh xe |
4 x 2 |
||
Chiều dài cơ sở |
3.380 mm |
||
KÍCH THƯỚC |
|||
Kích thước bao ngoài |
6.550 x 2.010 x 2.580 (mm) |
||
Kích thước lọt lòng thùng rác |
2.260/2.270 x 1.740 x 1.40 (mm) |
||
KHỐI LƯỢNG |
|||
Khối lượng bản thân |
5.150 kg |
||
Khối lượng cho phép chở |
3.000 kg |
||
Khối lượng toàn bộ |
8200 kg |
||
Số chỗ ngồi |
03 (kể cả người lái) |
||
ĐỘNG CƠ |
|||
Model |
HINO W04D - Tr |
||
Loại |
Động cơ Diesel 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng, TURBO tăng áp, làm mát bằng nước. |
||
Dung tích xy lanh |
4.009 cm3 |
||
Đường kính xi lanh x hành trình piston |
104 x 118 (mm) |
||
Tỉ số nén |
18:1 |
||
Công suất lớn nhất/ tốc độ quay trục khuỷu |
92/2700(Kw/v/ph) |
||
KHUNG XE |
|||
Hộp số |
Cơ khí, 05 số tiến + 01 số lùi |
||
HỆ THỐNG LÁI |
Trục vít - ê cu bi, trợ lực thuỷ lực |
||
HỆ THỐNG PHANH |
|||
Hệ thống phanh chính |
Kiểu tang trống, dẫn động thủy lực 2 dòng, trợ lực chân không. |
||
Hệ thống phanh dừng |
Kiểu tang trống, tác động lên trục thứ cấp của hộp số |
||
HỆ THỐNG TREO |
|||
Treo trước |
Dạng phụ thuộc với nhíp lá hình bán e líp, giảm trấn thuỷ lực |
||
Treo sau |
Dạng phụ thuộc với nhíp lá hình bán e líp 2 tầng, giảm trấn thủy lực |
||
CẦU XE |
|||
Cầu trước |
Tiết diện ngang kiểu I |
||
Cầu sau |
Kiểu |
Cầu thép, tiết diện ngang kiểu hộp |
|
Tỉ số truyền |
6,167 |
||
LỐP XE. |
7.50 – 16 (7.50R16) |
||
Số bánh |
Trước : Đơn (02) – Sau : Đôi (04) |
||
CA BIN |
Kiểu lật, 03 chỗ ngồi, có điều hòa và thiết bị khóa an toàn. |
||
TÍNH NĂNG CHUYỂN ĐỘNG |
|||
Tốc độ tối đa |
81.89 Km/h |
||
Khả năng leo dốc |
33.1% |
||
THÔNG SỐ KHÁC |
|||
Hệ thống điện |
24V, 60 Ah x 2 |
||
Dung tích bình nhiên liệu |
100 L |
||
BỘ TRÍCH CÔNG SUẤT (PTO) |
Bộ truyền lực PTO |
||
Kiểu truyền động |
Dẫn động bánh răng qua hộp số xe cơ sở |
||
Kiểu điều khiển |
Cơ khí, kết hợp với ly hợp đặt trên cabin |
||
Thiết bị của bảng điều khiển |
Trang bị tiêu chuẩn của nhà sản xuất xe cơ sở |
||
THÙNG CHUYÊN DÙNG ÉP CHỞ RÁC |
|||
Xuất xứ |
Phần chuyên dùng được thiết kế chế tạo tại nhà máy ô tô chuyên dùng AN THAI – Thuộc Tổng Công Ty CONECO |
||
Hình dáng |
vát cong trơn |
||
Thể tích thùng chứa ép rác |
6 m3 |
||
Vật liệu chính |
+ Thép hợp kim chất lượng tốt, khả năng chịu ăn mòn, biến dạng cao, Q345b. + Toàn bộ hệ chuyên dung được phun cát, xử lý bề mặt chống rỉ. Mặt ngoài sơn màu xanh môi trường có trang trí biểu ngữ, LOGO …. |
||
Vật liệu sàn thùng trên |
Thép tấm Q345 độ dày 3 mm |
||
Vật liệu sàn thùng dưới |
Thép tấm Q345 độ dày 5 mm |
||
Vật liệu nóc thùng |
Thép tấm SS400 dày 3 mm |
||
Vật liệu thành thùng |
Thép tấm SS400 dày 3 mm |
||
Chỉ tiêu kỹ thuật |
+ Tỉ số ép rác: 1.8 với rác thải sinh hoạt thông thường. + Cơ cấu khóa: Khóa liên động, tự động khóa -mở khi nâng hạ. + Bảo vệ môi trường: Kín khít, chống rò rỉ, |
||
Kết cấu vật liệu |
Trụ vát, 4 mặt cong trơn bằng thép Q345b, chịu mài mòn và áp lực cao, |
||
Nguyên lý xả rác |
Đẩy xả rác trực tiếp thông qua xylanh tầng |
||
Nguyên lý cuốn ép |
Cuốn ép trực tiếp thông qua lưỡi cuốn và tấm ép di động |
||
Chu kỳ ép rác |
10- 20 giây |
||
Liên kết |
Cơ cấu khóa tự động, có doăng cao su làm kín và giảm va đập |
||
CƠ CẤU NẠP RÁC |
|||
Thể tích máng ép |
1 m3 |
||
Vật liệu thành |
Thép tấm SS400 dày 03 -04 mm |
||
Vật liệu máng cuốn |
Thép tấm SS400 dày 03 – 04 mm |
||
Vật liệu Lưỡi cuốn |
Thép tấm SS400 dày 06 – 08 mm |
||
Vật liệu khung xương đinh hình |
Thép tấm SS400 dày 05 – 08 mm |
||
Kiểu cơ cấu ép rác |
Dùng xi lanh thủy lực 2 đầu điều khiển bằng cơ cấu van phân phối |
||
Thời gian 1 chu kỳ cuốn ép |
15 – 18 s |
||
THÙNG CHỨA NƯỚC RÁC |
|||
Dung tích thùng chứa |
140 Lít |
||
Vật liệu |
Thép tấm SS400 dày 04 -06 mm có xử lý bề mặt và tráng compozit chống ăn mòn |
||
Vị trí |
Dưới máng ép rác |
||
HÌNH THỨC NẠP CUỐN ÉP RÁC |
|||
Cơ cấu nạp rác (Khách hàng được lựa chọn) |
Sử dụng một trong những cơ cấu sau: - Càng gắp thùng thu gom rác đẩy tay (400 – 500 lít ) - Cơ cấu kẹp thùng nhựa đựng rác công cộng ( thùng 200 -240 lít - Cơ cấu máng xúc rác ( thiết kế mới ) sử dụng cho thu gom bằng 2 loại trên và phục vụ khi quá tải rác thải các dịp lễ tết |
||
Kiểu vận hành |
Dung xi lanh thủy lực |
||
Góc lật thùng thu gom |
125 – 140 ( độ ) |
||
Tải trọng càng gắp chịu tối đa |
500 Kg |
||
Thời gian nạp thùng |
< 10 giây |
||
Cơ cấu xả rác |
Sử dụng xilanh tầng xả rác bố trí trước kích thước thùng rác gắn trực tiếp với cơ cấu xả bằng kết cấu cơ khí nhỏ gọn dễ sử dụng tạo ra lực đẩy rác tối ưu Xi lanh tầng đẩy gọn rác và tránh đọng nước trong thùng |
||
Kiểu vận hành |
Dùng xi lanh thủy lực |
||
Thời gian xả rác |
18 giây |
||
BƠM DẦU THỦY LỰC: NHẬP KHẨU TỪ NHẬT BẢN |
|||
Bơm thủy lực Xuất xứ: ITALIA |
- Bơm cánh quét Pmax = 210 kg/cm2; Q = 76cc/vòng. - Lưu lượng bơm : 65cc /vòng - Nguồn dẫn động bơm truyền trực tiếp từ PTO qua bán trục các đăng - Áp suất làm việc : 180 (Kg/cm2) |
||
HỆ THỐNG VAN PHÂN PHỐI |
|||
Hệ thống van làm việc |
Van an toàn chống vỡ ống, van điều chỉnh lưu lượng bàn ép rác, van xả tràn, van một chiều. |
||
Xuất xứ |
ITALIA |
||
Lưu lượng tối đa |
95 lít / phút |
||
Áp suất tối đa |
340 Kg/cm2 |
||
XI LANH 03 TẦNG ĐẨY XẢ RÁC TRỰC TIẾP |
|||
Nguyên lý hoạt động |
Đẩy xả rác trực tiếp thông qua xy lanh tầng |
||
Xuất xứ |
ITALIA |
||
Loại xy lanh |
Xi lanh 3 tầng |
||
Số lượng |
01 |
||
Áp suất lơn nhất |
180 kg/cm2 |
||
Hành trình làm việc |
1453 mm |
||
Lực đẩy lơn nhất |
12 tấn |
||
HỆ THỐNG XY- LANH THỦY LỰC ITALYA |
|||
Xy lanh ép rác |
02 chiếc |
||
Xy lanh cuốn rác |
02 chiếc |
||
Xy lanh nâng thùng phụ |
02 chiếc |
||
Xy lanh càng gắp |
01 chiếc |
||
Xy lanh máng xúc (nếu dùng cơ cấu nạp rác máng xúc ) |
02 chiếc |
||
Xy lanh kẹp (khi dùng cơ cấu kẹp thùng nhựa ) |
01 chiếc |
||
Loại xy lanh |
· 1 tầng tác động 2 chiều · Vỏ xy lanh nhập khẩu từ Ý · Ti xy lanh nhập khẩu từ Ý |
||
Chất lượng |
Linh kiện nhập khẩu từ Ý , lắp ráp tại nhà máy Ô TÔ chuyên dùng. Tất cả các hệ thống thủy lực đều được kiểm duyệt nghiêm ngặt theo quy trình của Cục Chất Lượng Đo Lường |
||
THÙNG DẦU THỦY LỰC |
|||
Dung tích thùng dầu |
100 Lít |
||
CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRỢ THỦY LỰC KHÁC |
|||
Phụ kiện thủy lực đi kèm theo xe |
Lọc dầu , đồng hồ đo áp suất , nắp dầu , khóa đồng hồ , hệ thống van , thước báo dầu , Jắc – co … được lắp ráp theo dây chuyên hiện đại tiên tiến từ Nhật Bản chuyển giao |
||
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN |
|||
Bộ phận điều khiển: Cơ khí Dùng các thao tác điều khiển giúp người sử dụng dễ dàng trong quá trình vận hành; Ngoài ra còn phải được trang bị hệ thống an toàn khi gặp sự cố trong khi sử dụng |
- Hệ thống điều khiển cuốn ép rác bằng cơ khí ở phía sau thùng với từng thao tác riêng lẻ theo ý người vận hành. - Hệ thống điều khiển bằng cơ khí đóng mở khoang nhận ép rác phía sau và bàn đẩy rác ra ở phía trước. - Hệ thống điều khiển nâng cặp thùng rác bằng cơ khí ở phía sau. |
||
Điều khiển cuốn ép rác |
Điều khiển bằng tay : cặp thùng xe gom (hoặc kẹp thùng nhựa) lật thùng xe gom (hoặc thùng nhựa) đổ vào máng , đưa thùng xe gom (hoặc thùng nhựa) ra , nhả thùng xe gom trở về vị trí cũ |
||
Hệ thống đèn chiếu sang, kèn báo khi làm việc |
- Đèn làm việc ban đêm phía sau và trong khoang cuốn ép rác. - Đèn quay cảnh báo trên nóc. - Kèn bố trí phía trước nơi điều khiển bàn đẩy rác ra và sau nơi điều khiển cuốn ép. |
||
Sơn thùng |
Sơn chống rỉ toàn bộ thùng và phủ ngoài bằng loại sơn Nippon, chất lượng cao. |
||
PHỤ KIỆN ĐI KÈM |
|||
Xe cơ sở |
01 bánh xe dự phòng; 01 con đội thủy lực và tay quay; 01 dầu đĩa CD và Radio AM/FM; Kính cửa điều khiển , khóa cửa trung tâm; 01 bộ đồ nghề tiêu chuẩn; sách hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng xe; sổ bảo hành. |
||
Phụ kiện đi kèm |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng, thùng đựng đồ nghề, phiếu bảo hành thùng chuyên dung. |
||
LOGO – KẺ CHỮ |
Trên cánh cửa Cabin và hai bên hông thùng xe ( theo yêu cầu của bên mua ) |